Chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương trượt dốc khi căng thẳng Nga-Ukraine tiếp tục khiến các nhà đầu tư lo lắng
Cổ phiếu ở châu Á-Thái Bình Dương giảm trong phiên giao dịch hôm thứ Sáu, do căng thẳng âm ỉ giữa Ukraine và Nga tiếp tục khiến các nhà đầu tư phải căng thẳng.

Chứng khoán Trung Quốc đại lục sụt giảm trong phiên giao dịch đầu năm khi Shanghai composite giảm 0,49% và thành phần Thâm Quyến giảm 0,521%. Chỉ số Hang Seng của Hồng Kông giảm 0,94%.
Nikkei 225 của Nhật Bản giảm 1,46% trong giao dịch buổi sáng trong khi chỉ số Topix giảm 1,15%. Tại Hàn Quốc, đồng Kospi giảm 0,82%.
Tại Úc, S&P/ ASX 200 giảm 1%.
Chỉ số chứng khoán Châu Á - Thái Bình Dương MSCI giao dịch thấp hơn 0,79%.
Cuộc khủng hoảng Nga-Ukraine đang diễn ra đang ở thời điểm then chốt, với việc Kyiv cáo buộc phe ly khai thân Moscow tấn công một ngôi làng gần biên giới.
Lo ngại về một cuộc xâm lược của Nga vào Ukraine đã khiến các nhà đầu tư hướng tới các tài sản trú ẩn an toàn như vàng. Vàng giao ngay cuối cùng ở mức 1.895,36 USD/ ounce, sau khi tăng hồi đầu tuần từ mức dưới 1.860 USD.
Đồng yên Nhật , cũng thường được coi là tài sản trú ẩn an toàn, được giao dịch ở mức 114,93 mỗi đô la - mạnh hơn mức trên 115,6 so với đồng bạc xanh hồi đầu tuần.
Qua đêm tại Phố Wall, chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones giảm 622,24 điểm xuống 34.312,03. S&P 500 giảm 2,12% xuống 4.380,26 trong khi Nasdaq Composite nặng về công nghệ giảm 2,88% xuống 13.716,72.
Tiền tệ và dầu mỏ
Chỉ số đô la Mỹ so với các đồng bạc khác ở mức 95,847 sau khi giảm từ mức trên 96 vào đầu tuần này.
Đồng đô la Úc ở mức 0,718 đô la, giảm so với mức trên 0,72 đô la đã thấy trước đó trong tuần.
Giá dầu thấp hơn vào buổi sáng theo giờ giao dịch châu Á, với giá dầu thô Brent giao sau chuẩn quốc tế giảm 0,62% xuống 92,39 USD / thùng. Dầu thô Mỹ kỳ hạn giảm 0,65% xuống 91,16 USD / thùng.
KÝ HIỆU | CÔNG TY | TÊN | GIÁ BÁN | THAY ĐỔI | %BIẾN ĐỔI |
---|---|---|---|---|---|
.N225 | Chỉ số Nikkei 225 | * NIKKEI | 27098,08 | -134,79 | -0,49 |
.HSI | Chỉ số Hang Seng | * HSI | 24709,44 | -83,33 | -0,34 |
.AXJO | S & P / ASX 200 | * ASX 200 | 7249,2 | -47 | -0,64 |
.SSEC | Thượng hải | * THƯỢNG HẢI | 3466,31 | -1,73 | -0.05 |
.KS11 | Chỉ số KOSPI | * KOSPI | 2743.02 | -1,07 | -0.04 |
.FTFCNBCA | CNBC 100 ASIA IDX | * CNBC 100 | 9863,29 | -51 | -0,51 |
Theo CNBC
Bình luận